Thêm thành công sản phẩm vào giỏ

Thương hiệu : BAYER

(00001)
Đã copy nội dung

Viên sủi Berocca Bayer bổ sung vitamin C, B , kẽm (10 viên)

(00001)
Đã copy nội dung
78,000 / Tuýp
Danh mục: Vitamin & khoáng chất
Dạng bào chế: Viên nén
Quy cách: Tuýp
Hỗ trợ:

Viên sủi Berocca Bayer bổ sung vitamin và khoáng chấtVitamin B1, Vitamin B2, Vitamin B6, Vitamin B12, Vitamin B3, Vitamin B5, Magnesia, Vitamin C, Calcium, Vitamin B8, Kẽm,...

Xuất xứ thương hiệu: GERMANY
Công dụng: Viên sủi Berocca Performance Orange là sản phẩm của PT Bayer Indonesia, thành phần chính là vitamin C, ngoài ra còn có các loại vitamin nhóm B, calci, magie, kẽm. Thuốc dùng trong trường hợp: Thiếu hụt và tăng nhu cầu vitamin C, các vitamin nhóm B và kẽm.

Chọn số lượng Số lượng

NHÀ THUỐC CAM KẾT

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

Miễn phí 100%

đổi thuốc

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

08 1800 6262

Gọi tư vấn (8:00-22:00)

Mô Tả Sản Phẩm

Kích thước chữ hiển thị
  • Mặc định
  • Lớn hơn

Berocca Performance Orange là sản phẩm của PT Bayer Indonesia, thành phần chính là: Vitamin C ngoài ra còn có các loại vitamin nhóm B calci, magie, kẽm. Thuốc dùng trong trường hợp: Thiếu hụt và tăng nhu cầu vitamin C, các vitamin nhóm B và kẽm.

Thành Phần

Thông Tin Thành Phần

Thành phần

Hàm lượng

Vitamin C

500mg

Vitamin B3

50mg

Công Dụng

Chỉ định

Berocca Performance được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Dùng trong trường hợp thiếu hụt và tăng nhu cầu vitamin C, các vitamin nhóm B.
  • Dùng trong trường hợp thiếu hụt và tăng nhu cầu kẽm.

 

Liều Dùng

Cách dùng

Berocca Performance Orange được bào chế dưới dạng viên sủi dùng đường uống. Hoà tan viên thuốc trong một ly nước khoảng 200ml.

Liều dùng

Người lớn và trẻ vị thành niên: Một viên sủi/ngày.

Không nên vượt quá liều khuyến cáo hàng ngày.

Không dùng cho trẻ dưới 12 tuổi do chưa có dữ liệu về hiệu quả và an toàn trên nhóm tuổi này.

Làm gì khi dùng quá liều?

Khi sử dụng theo liều khuyến cáo, không có bằng chứng cho thấy thuốc gây quá liều.

Cần tính đến lượng vitamin và khoáng chất được cung cấp từ các nguồn khác.

Biếu hiện thông thường của quá liều có thể gồm lẫn lộn và rối loạn dạ dày ruột như táo bón, tiêu chảy, nôn và buồn nôn.

Nếu các triệu chứng này xuất hiện, nên ngừng dùng thuốc và tham khảo ý kiến của chuyên gia y tế.

Tình trạng quá liều cấp hoặc mạn tính của thuốc (ví dụ, sử dụng liều gấp 10 lần liều khuyến cáo) có thể gây ra độc tính đặc hiệu liên quan tới vitamin C, vitamin B6, hoặc kẽm.

Các triệu chứng lâm sàng đặc hiệu, các phát hiện trên xét nghiệm, và các hậu quả do quá liều rất đa dạng, phụ thuộc vào mức độ nhạy cảm của từng người và tình trạng xung quanh.

Nếu nghi ngờ có quá liều, nên ngưng sản phẩm và nhờ tư vấn từ chuyên gia y tế để điều trị các biểu hiện lâm sàng.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác Dụng Không Mong Muốn

Các tác dụng không mong muốn khi dùng Berocca Performance Orange mà bạn có thể gặp.

Không rõ tần suất (Các phản ứng này được báo cáo tự ý vì vậy không thể đánh giá được tần suất xuất hiện):

Các bệnh lý dạ dày ruột: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng và đau dạ dày ruột, táo bón

Các bệnh lý hệ miễn dịch:

Phản ứng dị ứng, phản ứng phản vệ, sốc phản vệ.

Các phản ứng quá mẫn với các biểu hiện lâm sàng và xét nghiệm tương ứng gồm hội chứng hen, các phản ứng nhẹ đến trung bình ảnh hưởng lên da, và/ hoặc đường hô hấp, đường tiêu hóa, và/ hoặc hệ tim mạch.

Các triệu chứng này có thể gồm phát ban, mề đay, phù, ngứa, rối loạn tim-hô hấp, và các phản ứng nghiêm trọng gồm sốc phản vệ đã được báo cáo.

Bệnh lý hệ thống thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, mất ngủ, căng thẳng có thể xuất hiện.

Bệnh lý thận niệu: 

Màu sắc nước tiểu: Có thể thấy nước tiểu đổi màu vàng nhẹ.

Ảnh hưởng này không có hại và do thành phần vitamin B2 có trong thuốc.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Trước khi sử dụng thuốc xem kĩ hạn sử dụng và các thành phần của thuốc để chắc chắn không mẫn cảm với thành phần nào của thuốc.
Sử dụng thuốc đều đặn hằng ngày phối hợp chế độ dinh dưỡng phù hợp để thuốc có tác dụng hiệu quả nhất.

Lưu Ý

    Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

    Chống chỉ định

    Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

    • Suy thận nặng gồm cả các bệnh nhân đang lọc máu.
    • Sỏi thận hoặc tiền sử sỏi thận.
    • Tăng Calci huyết.
    • Tăng Calci niệu nặng.

    Thận trọng khi sử dụng

    Không nên vượt quá liều khuyến cáo.

    Quá liều cấp và mạn tính làm tăng nguy cơ các tác dụng ngoại ý. Cần tính đến lượng vitamin và khoáng chất được cung cấp từ các nguồn khác kể cả thực phẩm được bổ sung vitamin, thực phẩm chức năng và các thuốc sử dụng đồng thời.

    Những bệnh nhân đang sử dụng các chế phẩm vitamin riêng lẻ hay đa vitamin khác, bất kì thuốc nào khác, được đặt trong chế độ ăn kiêng, hay những bệnh nhân đang điều trị y khoa nên nhờ tư vấn từ các chuyên gia y tế trước khi sử dụng thuốc này.

    Nên uống thuốc cách khoảng 4 giờ với các thuốc khác trừ khi có hướng dẫn riêng

    Thuốc có thể ảnh hưởng đến các xét nghiệm làm sai lệch kết quả. Thông báo cho các bác sĩ hoặc các chuyên gia y tế khi sử dụng thuốc này vào các xét nghiệm dự kiến thực hiện.

    Vitamin C có thể ảnh hưởng đến bộ xét nghiệm và dụng cụ đo đường huyết dẫn đến sai lệch các kết quả. Tham khảo thông tin trong tờ hướng dẫn sử dụng của bộ xét nghiệm hay dụng cụ đo đường huyết.

    Vitamin C làm tăng hấp thu sắt. Các bệnh nhân có tình trạng thừa sắt trong cơ thể nên thận trọng khi sử dụng thuốc và tránh sử dụng Vitamin C > 500 mg/ngày.

    Quá liều vitamin C ở các bệnh nhân thiếu hụt men glucose-6-phosphate dehydrogenase có liên quan tới thiếu máu tán huyết.

    Sản phẩm không được bào chế để điều trị thiếu hụt vitamin B12 do viêm teo dạ dày, rối loạn ruột hồi hoặc tụy, và kém hấp thu vitamin B12 ở dạ dày - ruột hoặc suy giảm yếu tố nội tại.

    Bệnh nhân có phenylketon niệu nên tránh các sản phẩm có chứa aspartame vì đó là nguồn phenylalanine.

    Dạng viên nén sủi bọt có chứa muối. Nên cân nhắc vấn đề này ở các bệnh nhân có chế độ ăn hạn chế muối.

    Khả năng lái xe và vận hành máy móc

    Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc..

    Thời kỳ mang thai

    Nhìn chung thuốc an toàn trong thai kỳ khi sử dụng theo hướng dẫn.

    Tuy nhiên, vì không có đầy đủ các nghiên cứu có kiểm soát trên người để đánh giá nguy cơ của điều trị thuốc trong thai kỳ, thuốc chỉ nên được sử dụng ở phụ nữ có thai khi được chỉ định lâm sàng và khuyến cáo của thầy thuốc.

    Không nên vượt quá liều dùng khuyến cáo vì tình trạng quá liều mãn tính có thể gây hại cho thai nhi, cần tính đến lượng vitamin và khoáng chất được cung cấp từ các nguồn khác.

    Thời kỳ cho con bú

    Nhìn chung thuốc an toàn trong thời kỳ cho con bú khi sử dụng theo hướng dẫn.

    Tuy nhiên, vì không có đầy đủ các nghiên cứu có kiểm soát trên người để đánh giá nguy cơ của điều trị thuốc trong thời kỳ cho con bú, thuốc chỉ nên được sử dụng ở phụ nữ cho con bú khi được chỉ định lâm sàng và khuyến cáo của thầy thuốc.

    Không nên vượt quá liều dùng khuyến cáo vì tình trạng quá liều mãn tính có thể gây hại cho trẻ sơ sinh, cần tính đến lượng vitamin và khoáng chất được cung cấp từ các nguồn khác.

    Các vitamin và khoáng chất trong thuốc được bài tiết qua sữa mẹ. Nên cân nhắc điều này khi sử dụng thuốc.

    Tương tác thuốc

    Vitamin C

    Desferrioxamine: Vitamin C có thể làm tăng độc tính sắt ở mô, đặt biệt ở tim, gây tình trạng mất bù ở tim.

    Cylosporine: Vitamin C có thể giảm nồng độ cyclosporine trong máu.

    Disulfiram: Dùng liều cao kéo dài của vitamin C có thể ảnh hưởng hiệu quả của disulfiram.

    Warfarin: Dùng liều cao kéo dài của vitamin C có thể ảnh hưởng hiệu quả của wafarin.

    Vitamin B6

    Levodopa: Pyridoxine làm tăng chuyển hoá của levodopa, tuy nhiên tương tác này không xuất hiện khi có carbidopa phối hợp.

    Vitamin B12

    Chloramphenicol: Chloramphenicol có thể làm chậm hoặc gián đoạn phản ứng của hồng cầu lưới với vitamin B12, vì vậy cần theo dõi công thức máu nếu dùng kết hợp thuốc.

    Folic acid (Vitamin B9)

    Methotrexat: Bổ sung acid folic có thể làm giảm hiệu quả của methotrexat trong điều trị leukemia lympho bào cấp.

    Calci

    Thuốc lợi tiểu thiazid: Thuốc lợi tiểu thiazide làm giảm bài tiết calci. Do đó có nguy cơ tăng calci máu.

    Magie, kẽm

    Thuốc lợi tiểu giữ Kali: Thuốc lợi tiểu giữ Kali có đặc tính giữ magie và/ hoặc giữ kẽm. Do đó có thể gây tăng nồng độ magie và kẽm.

    Calci, magie, kẽm

    Kháng sinh tetracycline; kháng sinh quinolone; Penicillamine; các Biphosphonate; Levothyroxine; Methyldopa; Mycophenolate mofeti; Eltrombopag: Các cation nhiều hoá trị như calci, magie, kẽm hình thành các phức chất với các chất nhất định dẫn đến giảm hấp thu của cả hai chất.

    Uống cách trước 2 giờ hoặc sau 4 giờ với các thuốc khác, trừ những chỉ dẫn riêng.

Bảo Quản

Trong bao bì kín, nơi khô.

Nhiệt độ không quá 30oC và đóng chặt nắp tuýp thuốc.

Thực phẩm bảo vệ sức khoẻ, không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
Câu Hỏi Thường Gặp